• :
  • :

Xác nhận bảng kê lâm sản

Cơ quan ban hành
Số hồ sơ 01
Lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính
Thời hạn giải quyết Trực tiếp 10 Ngày làm việc Dịch vụ bưu chính 10 Ngày làm việc
Đối tượng thực hiện Tổ chức
Cơ quan trực tiếp thực hiện Hạt kiểm lâm Huyện
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Kết quả thực hiện Xác nhận bảng kê lâm sản
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT Số: 27/2018/TT-BNNPTNT
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Lệ phí
STT Mức phí Mô tả
Văn bản quy định lệ phí
Tình trạng hiệu lực Đã có hiệu lực
Ngày có hiệu lực Không có thông tin
Ngày hết hiệu lực Không có thông tin
Phạm vi áp dụng
Trình tự thực hiện
  • Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (http://dichvucong.daknong.gov.vn); - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu). - Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu). - Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu). - Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện chuyển hồ sơ về Hạt Kiểm lâm cấp huyện

  • Bước 2. Hạt Kiểm lâm cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thực hiện sang bước 3. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Hạt Kiểm lâm cấp huyện thông báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện. - Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện thông báo cho tổ chức, cá nhân điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định

  • Bước 3. Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác nhận bảng kê lâm sản hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không xác nhận và nêu rõ lý do; Trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại thông báo cho chủ lâm sản. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, cơ quan Kiểm lâm sở tại tiến hành xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản; trường hợp phức tạp, việc xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản được thực hiện không quá 05 ngày làm việc. Kết thúc xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản, cơ quan Kiểm lâm sở tại lập biên bản kiểm tra lâm sản theo Mẫu số 05 kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc xác minh, cơ quan Kiểm lâm sở tại xác nhận bảng kê lâm sản và chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không xác nhận và nêu rõ lý do.

  • Bước 4. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờMẫu tờ khaiSố lượng
Bản chính bảng kê lâm sản theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/201Mẫu số 01.02.03.04.TT 27.2018.docx
Bản chính bảng kê lâm sản theo Mẫu số 03 kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018Mẫu số 01.02.03.04.TT 27.2018.docx
Bản chính bảng kê lâm sản theo Mẫu số 04 kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018Mẫu số 01.02.03.04.TT 27.2018.docx
Hồ sơ nguồn gốc lâm sản
Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có)
Số bộ hồ sơ
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
STT Tên thủ tục hành chính Cơ quan ban hành
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC