• :
  • :

Cấp lại giấy phép môi trường

Cơ quan ban hành
Số hồ sơ
Lĩnh vực Đất đai
Cách thức thực hiện
Thời hạn giải quyết * Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: không quy định. * Thời hạn kiểm tra, cấp lại giấy phép môi trường: * Đối với trường hợp theo điểm a ghi chú: Tối đa 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. * Đối với trường hợp theo điểm b và điểm c ghi chú: - Đối với các trường hợp thực hiện thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối với các trường hợp còn lại: Tối đa là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan cấp phép.
Đối tượng thực hiện
Cơ quan trực tiếp thực hiện
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Kết quả thực hiện
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Lệ phí
STT Mức phí Mô tả
Văn bản quy định lệ phí
Tình trạng hiệu lực Đã có hiệu lực
Ngày có hiệu lực Không có thông tin
Ngày hết hiệu lực Không có thông tin
Phạm vi áp dụng
Trình tự thực hiện

Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ

- Chủ dự án lập và gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường thông qua Cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của tỉnh Đắk Nông (https://dichvucong.daknong.gov.vn) bắt buộc đối với các trường hợp sau đây:

+ Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;

+ Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

- Ngoài các trường hợp trên, Chủ dự án lập và nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận một cửa UBND cấp huyện.

Bước 2. Kiểm tra hồ sơ

- Cơ quan cấp phép xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ có văn bản thông báo cho chủ dự án.

Bước 3. Thẩm định hồ sơ, kiểm tra

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan cấp phép thành lập hội đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc đoàn kiểm tra theo một trong các trường hợp sau:

+ Đối với dự án đầu tư, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thành lập tổ thẩm định, tổ thẩm định có trách nhiệm tổ chức khảo sát thực tế tại khu vực dự kiến triển khai dự án đầu tư;

+ Đối với cơ sở đang hoạt động, cơ quan cấp phép thành lập tổ kiểm tra và tổ chức kiểm tra thực tế;

Tổ thẩm định thẩm định hồ sơ, tổ kiểm tra nghiên cứu hồ sơ và khảo sát hoặc kiểm tra thực tế (nếu có) đối với dự án đầu tư, cơ sở. Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, cơ quan cấp phép có văn bản thông báo cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung. Không yêu cầu chủ dự án, cơ sở thực hiện các công việc khác ngoài các nội dung trong văn bản thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ này

Bước 4. Cấp phép

Căn cứ kết quả thẩm định của tổ thẩm định hoặc kết quả kiểm tra của tổ kiểm tra, cơ quan cấp phép xem xét, cấp lại giấy phép môi trường cho dự án đầu tư, cơ sở. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường phải có văn bản nêu rõ lý do.

Bước 5. Trả kết quả

Cơ quan cấp phép chuyển giấy phép môi trường cấp lại và hồ sơ kèm theo (nếu có) đến  Bộ phận một cửa UBND cấp huyện để trả kết quả cho chủ dự án.

Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờMẫu tờ khaiSố lượng
- 01 bản chính Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP;
- 01 bản chính Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở: + Trường hợp dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP; + Trường hợp cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm I hoặc nhóm II: mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP; + Trường hợp dự án đầu tư nhóm III: mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP; + Trường hợp cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm III: mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP;
- 01 bản sao Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng (đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường).
Số bộ hồ sơ
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
STT Tên thủ tục hành chính Cơ quan ban hành
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC - Giấy phép môi trường hết hạn; - Dự án đầu tư, cơ sở có một trong các thay đổi về tăng quy mô, công suất, công nghệ sản xuất hoặc thay đổi khác làm tăng tác động xấu đến môi trường so với giấy phép môi trường đã được cấp, trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.