Cơ quan ban hành | ||||
---|---|---|---|---|
Số hồ sơ | 11 | |||
Lĩnh vực | Bảo hiểm | |||
Cách thức thực hiện | 1. Nộp hồ sơ: Người hưởng nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau: - Qua giao dịch điện tử: cá nhân đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN), trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích. - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc tại Trung tâm Phục vụ HCC các cấp. 2. Nhận kết quả: NLĐ nhận kết quả bằng một trong các hình thức sau: - Hồ sơ giấy tờ liên quan: theo hình thức đã đăng ký. (Trực tiếp tại cơ quan BHXH/Trung tâm Phục vụ HCC các cấp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua giao dịch điện tử); - Tiền lương hưu, trợ cấp: + Trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thông qua tài khoản cá nhân; + Trường hợp ủy quyền cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật. | |||
Thời hạn giải quyết | Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định. | |||
Đối tượng thực hiện | Người hưởng | |||
Cơ quan trực tiếp thực hiện | BHXH tỉnh/BHXH huyện theo phân cấp giải quyết | |||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | ||||
Kết quả thực hiện | - Quyết định về việc hưởng tiếp chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 11-HSB); - Thẻ BHYT; - Tiền trợ cấp. | |||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật BHXH số 58/2014/QH13 (20/11/2014); - Nghị định số 115/2015/NĐ-CP (11/11/2015); - Nghị định số 134/2015/NĐ-CP (29/12/2015); - Nghị định số 166/2016/NĐ-CP (24/12/2016); - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH (29/12/2015); - Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH (18/02/2016); - Quyết định số 838/QĐ-BHXH (29/5/2017); - Quyết định số 595/QĐ-BHXH (14/4/2017); - Quyết định số 888/QĐ-BHXH (16/7/2018); - Quyết định số 166/QĐ-BHXH (31/01/2019); - Quyết định số 505/QĐ-BHXH (27/3/2020). | |||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | ||||
Cơ quan được ủy quyền | ||||
Cơ quan phối hợp | ||||
Lệ phí |
| |||
Văn bản quy định lệ phí | ||||
Tình trạng hiệu lực | Đã có hiệu lực | |||
Ngày có hiệu lực | Không có thông tin | |||
Ngày hết hiệu lực | Không có thông tin | |||
Phạm vi áp dụng |
Trình tự thực hiện | Bước 1. Lập, nộp hồ sơ Người hưởng lập hồ sơ theo quy định tại mục 12.3 (Thành phần hồ sơ); nộp cho cơ quan BHXH nơi chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng trước khi đi tù hoặc xuất cảnh hoặc mất tích. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định. Bước 3. Nhận kết quả Người hưởng nhận kết quả, gồm: Quyết định về việc hưởng tiếp chế độ BHXH hàng tháng; Thẻ BHYT; tiền trợ cấp. |
---|
Thành phần hồ sơ |
| ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Số bộ hồ sơ | |||||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
---|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | a) Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng mà bị phạt tù, chấp hành xong hình phạt tù giam từ ngày 01/01/1995 đến trước ngày 01/01/2016. b) Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng xuất cảnh trái phép nay trở về nước định cư hợp pháp. c) Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH bị mất tích nay về được Tòa án hủy Quyết định tuyên bố mất tích. |
---|