| Cơ quan ban hành | ||||
|---|---|---|---|---|
| Số hồ sơ | 06 | |||
| Lĩnh vực | Bảo hiểm | |||
| Cách thức thực hiện | 1. Đơn vị SDLĐ: nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng một trong các hình thức sau: - Qua giao dịch điện tử: đơn vị SDLĐ lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN; trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích. - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Trực tiếp tại cơ quan BHXH. 2. NLĐ nhận trợ cấp bằng một trong các hình thức sau: - Thông qua tài khoản cá nhân; + Trực tiếp nhận tại cơ quan BHXH (đối với trợ cấp một lần) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. + Trường hợp ủy quyền cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật. | |||
| Thời hạn giải quyết | Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định | |||
| Đối tượng thực hiện | Đơn vị SDLĐ, NLĐ | |||
| Cơ quan trực tiếp thực hiện | BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp giải quyết. | |||
| Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | ||||
| Kết quả thực hiện | - Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN hàng tháng hoặc một lần do giám định tổng hợp mức suy giảm KNLĐ (Các mẫu 03M-HSB, 03N-HSB) và Quyết định về việc cấp tiền mua PTTGSH (mẫu 03P-HSB) (nếu có); - Thẻ BHYT đối với trường hợp nghỉ việc hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng; - Tiền trợ cấp. | |||
| Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật BHXH số 58/2014/QH13 (20/11/2014); - Luật An toàn, VSLĐ số 84/2015/QH13 (25/6/2015); - Nghị định số 33/2016/NĐ-CP (10/5/2016); - Nghị định số 166/2016/NĐ-CP (24/12/2016); - Nghị định số 143/2018/NĐ-CP (15/10/2018); - Nghị định số 58/2020/NĐ-CP (27/5/2020); - Nghị định số 88/2020/NĐ-CP (28/7/2020); - Thông tư số 15/2016/TT-BYT (15/5/2016); - Thông tư số 56/2017/TT-BYT (29/12/2017); - Quyết định số 838/QĐ-BHXH (29/5/2017; - Quyết định số 595/QĐ-BHXH (14/4/2017); - Quyết định số 888/QĐ-BHXH (16/7/2018); - Quyết định số 166/QĐ-BHXH (31/01/2019); - Quyết định số 505/QĐ-BHXH (27/3/2020); - Công văn số 3194/BHXH-CSXH (08/10/2020). | |||
| Cơ quan có thẩm quyền quyết định | ||||
| Cơ quan được ủy quyền | ||||
| Cơ quan phối hợp | ||||
| Lệ phí |
| |||
| Văn bản quy định lệ phí | ||||
| Tình trạng hiệu lực | Đã có hiệu lực | |||
| Ngày có hiệu lực | Không có thông tin | |||
| Ngày hết hiệu lực | Không có thông tin | |||
| Phạm vi áp dụng |
| Trình tự thực hiện | Bước 1. Lập, nộp hồ sơ 1. NLĐ lập hồ sơ theo quy định tại mục 6.3 (Thành phần hồ sơ); nộp hồ sơ trực tiếp cho đơn vị SDLĐ. 2. Đơn vị SDLĐ tiếp nhận hồ sơ từ NLĐ, lập Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ hoặc BNN (mẫu số 05A-HSB) và hoàn thiện hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ NLĐ. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định Bước 3. Nhận kết quả 1. NLĐ: nhận tiền trợ cấp 2. Đơn vị SDLĐ: nhận Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng hoặc một lần và Quyết định cấp tiền mua PTTGSH (nếu có); Thẻ BHYT đối với trường hợp nghỉ việc hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng. |
|---|
| Thành phần hồ sơ |
| ||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Số bộ hồ sơ | |||||||
| Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
| STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
|---|
| Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | - Bị suy giảm KNLĐ từ 5% trở lên. - NLĐ tham gia bảo hiểm TNLĐ, BNN đã bị TNLĐ, BNN, nay lại tiếp tục bị TNLĐ, BNN thuộc các trường hợp đã nêu tại thủ tục giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN đối với lần đầu. - NLĐ bị TNLĐ mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp PTTGSH theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương tật. |
|---|