Cơ quan ban hành | ||||
---|---|---|---|---|
Số hồ sơ | 13 | |||
Lĩnh vực | Bảo hiểm | |||
Cách thức thực hiện | 1. Nộp hồ sơ: Đơn vị SDLĐ và Người hưởng nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau: a) Qua giao dịch điện tử: - Đơn vị SDLĐ: lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN; trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích. - Người hưởng: đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích. b) Qua dịch vụ bưu chính công ích; c) Trực tiếp tại cơ quan BHXH. 2. Nhận kết quả: a) Đơn vị SDLĐ: nhận kết quả là hồ sơ giấy tờ tại cơ quan BHXH hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua giao dịch điện tử. b) Người hưởng: - Nhận hồ sơ giấy tờ liên quan: theo hình thức đã đăng ký. (Trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua đơn vị SDLĐ hoặc qua giao dịch điện tử); - Nhận tiền truy lĩnh: + Trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thông qua tài khoản cá nhân. + Trường hợp ủy quyền cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật. - Nộp tiền phải thu hồi: Trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc chuyển tiền thông qua tài khoản của cơ quan BHXH. | |||
Thời hạn giải quyết | Kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định. a) Đối với chế độ TNLĐ, BNN: Tối đa 06 ngày làm việc. b) Đối với lương hưu: Tối đa 12 ngày làm việc. c) Đối với BHXH một lần, trợ cấp một lần đối với người đang hưởng chế độ hàng tháng ra nước ngoài để định cư: Tối đa 05 ngày làm việc. d) Đối với chế độ tử tuất: Tối đa 08 ngày làm việc. | |||
Đối tượng thực hiện | Người hưởng, đơn vị SDLĐ | |||
Cơ quan trực tiếp thực hiện | BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp giải quyết | |||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | ||||
Kết quả thực hiện | - Quyết định điều chỉnh, hủy quyết định hưởng hoặc chấm dứt hưởng (Các mẫu: 6A-HSB, 6B-HSB, 6C-HSB). - Tiền truy lĩnh hoặc tiền phải nộp thu hồi (nếu có). | |||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật BHXH số 58/2014/QH13 (20/11/2014); - Nghị định số 115/2015/NĐ-CP (11/11/2015); - Nghị định số 134/2015/NĐ-CP (29/12/2015); - Nghị định số 33/2016/NĐ-CP (10/5/2016); - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH (29/12/2015); - Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH (18/02/2016); - Quyết định số 838/QĐ-BHXH (29/5/2017); - Quyết định số 595/QĐ-BHXH (14/4/2017); - Quyết định số 888/QĐ-BHXH (16/7/2018); - Quyết định số 166/QĐ-BHXH (31/01/2019); - Quyết định số 505/QĐ-BHXH (27/3/2020). | |||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | ||||
Cơ quan được ủy quyền | ||||
Cơ quan phối hợp | ||||
Lệ phí |
| |||
Văn bản quy định lệ phí | ||||
Tình trạng hiệu lực | Đã có hiệu lực | |||
Ngày có hiệu lực | Không có thông tin | |||
Ngày hết hiệu lực | Không có thông tin | |||
Phạm vi áp dụng |
Trình tự thực hiện | Bước 1. Lập, nộp hồ sơ - Đơn vị SDLĐ lập hồ sơ theo quy định tại mục 14.3 (Thành phần hồ sơ) nộp cho cơ quan BHXH nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH. - Người hưởng lập hồ sơ theo quy định tại mục 14.3 (Thành phần hồ sơ); nộp cho cơ quan BHXH nơi đang chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hoặc nơi cư trú; Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định. Bước 3. Nhận kết quả giải quyết là Quyết định điều chỉnh, hủy quyết định hưởng hoặc chấm dứt hưởng theo cách thức đã đăng ký; nhận tiền truy lĩnh hoặc nộp tiền phải thu hồi (nếu có). |
---|
Thành phần hồ sơ |
| ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Số bộ hồ sơ | |||||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
---|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Người đã được giải quyết hưởng các chế độ BHXH, cơ quan, tổ chức, cá nhân, đơn vị SDLĐ có căn cứ đề nghị điều chỉnh. |
---|