• :
  • :

​Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào giấy chứng nhận đã cấp

Cơ quan ban hành
Số hồ sơ 01
Lĩnh vực Đất đai
Cách thức thực hiện


Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Cách 2: Gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Cách 3: Nộp trực tuyến (nếu có). Nơi trả kết quả cho công dân: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

 

Thời hạn giải quyết 15 ngày,kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện). Trong đó: • Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày; • UBND cấp xã: 03 ngày; • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 06 ngày; • UBND cấp huyện: 02 ngày; • Phòng Tài nguyên và Môi Trường: 03 ngày. Phí + Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 100.000 đồng/ giấy chứng nhận. + Lệ phí trích lục: 8000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 15.000 đồng/GCN.
Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Cơ quan trực tiếp thực hiện - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường; - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế.
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Kết quả thực hiện - Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính - Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT,ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT,ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chí- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Lệ phí
STT Mức phí Mô tả
Văn bản quy định lệ phí
Tình trạng hiệu lực Đã có hiệu lực
Ngày có hiệu lực Không có thông tin
Ngày hết hiệu lực Không có thông tin
Phạm vi áp dụng
Trình tự thực hiện

1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Hộ gia đình, cá nhân, công đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến
b) Đối với cơ quan nhà nước:
- Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả (theo mẫu quy định);
+ Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu quy định);
+ Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định. 
- Bước 2:
* Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, hồ sơ có sai sót phải làm văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không sai sót, thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc như sau:
Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ về tài sản gắn liền với đất thì xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản; đối với nhà ở, công trình xây dựng thì xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để xác nhận như trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.
- Bước 3: Sau khi UBND cấp xã xác nhận xong hồ sơ, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:
+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký;
+ Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định (Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc);
+ Cập nhật thông tin tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); In giấy chứng nhận;
+ Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính);
- Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gửi hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện (trong trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi cấp huyện sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định).
- Bước 5: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, dự thảo Quyết định chuyển UBND cấp huyện để trình Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt
- Bước 6: UBND cấp huyện chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật hồ sơ, chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
- Bước 7: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện: Vào sổ theo dõi, thu phí lệ phí (nếu có) và thông báo cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã lên nhận kết quả.

 


 

 


 

Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờMẫu tờ khaiSố lượng
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 32 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng thì chủ sở hữu công trình nộp hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình đó theo quy định của pháp luật về xây dựng. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó theo quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều 70 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP cùng với hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình.
- Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
- Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất.
Số bộ hồ sơ
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
STT Tên thủ tục hành chính Cơ quan ban hành
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC Đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì vốn để trồng rừng, tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng rừng hoặc tiền nộp cho Nhà nước khi được giao rừng có thu tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước