• :
  • :

Đăng ký khi hợp tác xã tách

Cơ quan ban hành
Số hồ sơ 01
Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hợp tác xã
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Thời hạn giải quyết Trực tiếp 3 Ngày làm việc - Trực tiếp; 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trực tuyến 03 Ngày làm việc - Qua mạng điện tử trong trường hợp Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã được phát triển. Dịch vụ bưu chính 3 Ngày làm việc
Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Cơ quan trực tiếp thực hiện Phòng Tài chính - Kế hoạch
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Kết quả thực hiện Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính Hợp tác xã Số: 23/2012/QH13 Quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã Số: 193/2013/NĐ-CP Hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã Số: 03/2014/TT-BKHĐT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã Số: 07/2019/TT-BKHĐT Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Số: 250/2016/TT-BTC
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Lệ phí
STT Mức phí Mô tả
Văn bản quy định lệ phí
Tình trạng hiệu lực Đã có hiệu lực
Ngày có hiệu lực Không có thông tin
Ngày hết hiệu lực Không có thông tin
Phạm vi áp dụng
Trình tự thực hiện
  • Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ Người có thẩm quyền đăng ký hợp tác xã hoặc người đại diện theo ủy quyền chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết cấp huyện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.

  • Bước 2. Xử lý hồ sơ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp không cấp giấy phép, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  • Bước 3. Trả kết quả Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện trả kết quả cho Cá nhân, đại diện hộ gia đình.

Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờMẫu tờ khaiSố lượng
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người có thẩm quyền đăng ký. Trường hợp được ủy quyền, phải có thêm: (1) bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền; (2) bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã;Phu luc I-1_TT07.2019.docx
- Điều lệ;Phu luc I-2_TT072019.docx
- Phương án sản xuất kinh doanh;Phu luc I-3_TT07.2019.doc
- Danh sách hợp tác xã thành viên;Phu luc I-4_TT07.2019.docx
- Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
- Nghị quyết của đại hội thành viên về việc tách hợp tác xã.
- Trường hợp đăng ký hợp tác xã là tổ chức tín dụng kèm theo hồ sơ phải có bản sao hợp lệ giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Số bộ hồ sơ
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
STT Tên thủ tục hành chính Cơ quan ban hành
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC - Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm; trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện; - Tên của hợp tác xã được đặt theo quy định tại Điều 22 của Luật Hợp tác xã, Điều 7, 8, 9, 10 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP, Khoản 14 Điều 1 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT; - Hồ sơ đăng ký có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật; - Trụ sở chính của hợp tác xã được xác định gồm số nhà, tên đường, phố, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên lãnh thổ Việt Nam; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). - Tên của hợp tác xã được đặt theo quy định tại Điều 22 của Luật Hợp tác xã, Điều 7, 8, 9, 10 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP, Khoản 14 Điều 1 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT; - Hồ sơ đăng ký có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật; - Trụ sở chính của hợp tác xã được xác định gồm số nhà, tên đường, phố, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên lãnh thổ Việt Nam; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).