• :
  • :

Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cở sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn

Cơ quan ban hành
Số hồ sơ 01
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Thời hạn giải quyết 21 ngày làm việc, trong đó: - Hội đồng tổ chức xét duyệt và gửi danh sách học sinh được đề nghị hưởng chính sách về Sở Giáo dục và Đào tạo: 07 ngày; - Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hơp danh sách các đối tượng học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ của toàn tỉnh, trình UBND tỉnh phê duyệt: 07 ngày; - UBND tỉnh xem xét và phê duyệt danh sách học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ: 07 ngày.
Đối tượng thực hiện Tổ chức
Cơ quan trực tiếp thực hiện UBND huyện
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Kết quả thực hiện - Quyết định phê duyệt danh sách học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ của UBND tỉnh. - Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh. - Đối với học sinh phải tự lo chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính - Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; - Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; - Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 23/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc Quy định khoảng cách, địa bàn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày cho từng cấp học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Lệ phí
STT Mức phí Mô tả
Văn bản quy định lệ phí
Tình trạng hiệu lực Đã có hiệu lực
Ngày có hiệu lực Không có thông tin
Ngày hết hiệu lực Không có thông tin
Phạm vi áp dụng
Trình tự thực hiện

- Bước 1: Hằng năm, sau ngày tựu trường, nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.


- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết thông báo, học sinh nộp hồ sơ cho nhà trường.

 


- Bước 3: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, Hội đồng tổ chức xét duyệt và gửi danh sách học sinh được đề nghị hưởng chính sách kèm bản sao hồ sơ xét duyệt về Sở Giáo dục và Đào tạo.

 


- Bước 4: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ của các trường, sở giáo dục và đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách các đối tượng học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ của toàn tỉnh, trình UBND tỉnh phê duyệt.

 


- Bước 5: Trong thời gian 7 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ trình của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh xem xét và phê duyệt danh sách học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ.

 


- Bước 6: Sở Giáo dục và Đào tạo gửi các trường kết quả phê duyệt danh sách học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ của UBND tỉnh đế nhà trường thông báo công khai kết quả và tổ chức triển khai thực hiện.

 

Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờMẫu tờ khaiSố lượng
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu); - Bản sao Giấy khai sinh (đối với đối tượng học sinh là người dân tộc thiểu số); - Bản sao sổ hộ nghèo hoặc bản sao Giấy chứng nhận hộ nghèo (đối với đối tượng học sinh là người dân tộc Kinh); - Bản sao sổ hộ khẩu.
Số bộ hồ sơ
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
STT Tên thủ tục hành chính Cơ quan ban hành
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC * Đối với học sinh là người dân tộc thiểu số, phải bảo đảm các điều kiện sau: - Đang học cấp trung học phổ thông tại trường trung học phổ thông hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) thuộc loại hình công lập; - Bản thân, bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Điều 3 của Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC; - Nhà ở xa trường hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn, không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày, phải ở lại trường hoặc khu vực gần trường để học tập. Cụ thể: + Đối với trường hợp nhà ở xa trường: Khoảng cách quãng đường đi từ nhà đến trường từ 10 km trở lên; + Đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: học sinh đi học phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá. - Khoảng cách và địa bàn để xác định đối tượng học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày theo quy định tại Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 23/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc Quy định khoảng cách, địa bàn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày cho từng cấp học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. * Đối với học sinh là người dân tộc Kinh: Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 của Điều này, học sinh phải thuộc hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015.