Cơ quan ban hành | ||||
---|---|---|---|---|
Số hồ sơ | 01 | |||
Lĩnh vực | Nội vụ | |||
Cách thức thực hiện |
| |||
Thời hạn giải quyết | Trực tiếp 30 Ngày làm việc 30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì. Dịch vụ bưu chính 30 Ngày làm việc 30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì. | |||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |||
Cơ quan trực tiếp thực hiện | Phòng Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp Huyện | |||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | ||||
Kết quả thực hiện | Quyết định cho phép thành lập hội. | |||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP Số: 03/2013/TT-BNV Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP Số: 03/2014/TT-BNV Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội Số: 33/2012/NĐ-CP Nghị định số 45/2010/NĐ-CP Số: 45/2010/NĐ-CP | |||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | ||||
Cơ quan được ủy quyền | ||||
Cơ quan phối hợp | ||||
Lệ phí |
| |||
Văn bản quy định lệ phí | ||||
Tình trạng hiệu lực | Đã có hiệu lực | |||
Ngày có hiệu lực | Không có thông tin | |||
Ngày hết hiệu lực | Không có thông tin | |||
Phạm vi áp dụng |
Trình tự thực hiện |
|
---|
Thành phần hồ sơ |
| |||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số bộ hồ sơ | ||||||||||||||||||||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
---|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | a) Căn cứ tình hình thực tế địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã. b) Điều kiện thành lập hội: - Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật, không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ; - Có điều lệ; - Có trụ sở; - Hội có phạm vi hoạt động trong xã có ít nhất mười công dân, tổ chức trong xã có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội. c) Phải có ban vận động thành lập hội được cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động công nhận. d) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày quyết định cho phép thành lập hội có hiệu lực, ban vận động thành lập hội phải tổ chức đại hội. đ) Nếu qua thời hạn trên ban vận động thành lập hội không tổ chức đại hội, thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tổ chức đại hội, ban vận động thành lập hội có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã quyết định cho phép thành lập hội đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày, nếu quá thời gian được gia hạn mà ban vận động thành lập hội không tổ chức đại hội thì quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực. Nếu có nhu cầu tiếp tục thành lập hội, ban vận động thành lập hội phải xin phép thành lập lại hội, trình tự thủ tục như mới bắt đầu. |
---|